Opella
Acemuc dạng gói 200mg
Dành cho trẻ em
Acemuc viên nang 200mg
Dành cho người lớn

Số đăng ký 893100495724 (VD-33020-19)

Dành cho trẻ em

Acemuc ®

 

Dạng gói cốm 200mg

THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG:

Cho 1 gói:

Acetylcysteine ................ 200 mg

Tá dược vừa đủ: aspartame, hương cam, Yellow color No.6, lactose monohydrate.

Mô tả sản phẩm:

Thuốc cốm, thoảng mùi cam, vị ngọt, tan trong nước.

Quy cách đóng gói:

Hộp 30 gói, gói 1g.

Hạn dùng của thuốc:

24 tháng kể từ ngày sản xuất

THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ

Acemuc 200 mg được dùng để tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Thuốc tác động bằng cách làm cho đàm loãng hơn giúp ho khạc đàm dễ dàng hơn.

NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG

Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và uống ngay.

Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200 mg/ lần, ngày 2 lần

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200mg/ lần, ngày 3 lần

KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY

Không dùng Acemuc 200 mg khi người bệnh:

- Bị bệnh di truyền phenylceton niệu

- Có tiền sử hen

- Bị quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm

Tính chất dược lực học:

Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.

Tính chất dược động học:

Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy-hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion – là một chất chống oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Giống như mọi loại thuốc khác, thuốc này có thể gây tác dụng không mong muốn trên một số người. Hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ nếu xảy ra tác dụng không mong muốn rất hiếm sau (xảy ra dưới 1 trong 10.000 người):

- Phản ứng dị ứng nặng, đe dọa tính mạng. Dấu hiệu này có thể bao gồm: phát ban, khó nuốt, khó thở, phù nề vùng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.

- Xuất huyết nhiều

- Da xuất hiện nốt bỏng giộp, xuất huyết, tróc vảy, hoặc các mảng bóng nước.

Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.

Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa; Sốt.

Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Khó tiêu; Co thắt phế quản, khó thở; Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.

Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng, gần đây có dùng hoặc có thể dùng bất kỳ thuốc nào khác:

- Thuốc điều trị ho (ví dụ xi-rô ho)

- Than hoạt tính, dùng để điều trị ngộ độc

- Thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng. Lưu ý khi sử dụng cùng với kháng sinh, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.

- Thuốc điều trị đau thắt ngực

Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

Không có yêu cầu thận trọng đặc biệt nào khi dùng thuốc này với thức ăn, nước uống hoặc rượu.

NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Acemuc 200 mg:

- Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, vì khi đó ho có thể cần thiết để khạc đàagrave;m sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn.

- Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày. Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và n ửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này. Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này. Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu .

Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ

Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộ ng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai. Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu. Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu xảy ra tác dụng không mong muốn, tránh lái xe và vận hành máy móc cho đến khi các triệu chứng này biến mất hoàn toàn.

KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ

Cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ khi người bệnh:

- Bị bệnh hô hấp mạn tính và dùng thuốc kéo dài

- Xảy ra tác dụng không mong muốn

- Bị bệnh gan

- Dùng quá liều khuyến cáo

Nếu người bệnh không chắc rằng có bất kỳ vấn đề nào nêu trên hoặc cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệ t độ không quá 30 độ C

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

TÊN ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT:

Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam

Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thông tin chi tiết xin liên hệ:

Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam

Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

 

Số đăng ký 893100086424 (VD-30723-18)

Dành cho người lớn

 

Dạng viên nang 200mg

THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG:

Cho 1 viên nang:

Acetylcysteine ................ 200 mg

Thành phần tá dượ c: microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearate, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder vừa đủ 1 viên nang cứ ng.

Dạng bào chế:

Viên nang.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Chỉ định

Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh nhưtrong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Liều dùng, cách dùng, đường dùng

Dùng đường uống cho ngườilớn và trẻ em trên 2 tuổi. Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày; Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 2 tuổi Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine). Quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với acetylcystein.

Thận trọng

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản – phổi nên cần phải tôn trọng. Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dịưng. Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày. Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này. Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu.

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hoặc bị loét dạ dày – tá tràng.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ

Có thai: các kết quả nghiên cứ u trên độ ng vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai. Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu. Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặ c có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản. Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine. Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine. Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu. Acetylcysteine là một chất kh ử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine. It gặp, 1/1000< ADR <1/100: Miễn dịch: Tăng mẫn cảm Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp Thần kinh: Nhức đầu, ù tai Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa Toàn thân: Sốt Hiếm gặp, ADR <1/1000: Tiêu hóa: Khó tiêu Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

ĐẶC TÍ NH DƯỢC LỰC HỌC:

Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm, mã ATC: R05CB01 Acetylcysteine là mộ t chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ . Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cysteine (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy-hóa, và cũng là tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion – là một chất chống oxy-hó a nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

Quá liều và cách xử trí

Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol.

Triệu chứng quá liều thường khá nặng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận. Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.

Trong trường hợp quá liều hoặc uống nhầm liều lượng quá cao PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ NGAY; cần điều trị triệu chứng tại cơ sở y tế chuyên khoa.

Điều kiện bảo quản

Giữ ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng in trên bao bì.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

TÊN ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM

Lô I-8-2, Đương D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thông tin chi tiết xin liên hệ

CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM

Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

 
 
 
Lên đầu trang Page Top