THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ
Acemuc 200 mg được dùng để tiêu chất nhầy trong bệnh hô
hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp
và mạn tính. Thuốc tác động bằng cách làm
cho đàm loãng hơn giúp ho khạc đàm dễ
dàng hơn.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
VÀ LIỀU LƯỢNG
Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và uống
ngay.
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200 mg/ lần, ngày 2 lần
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200mg/ lần, ngày 3 lần
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC
NÀY
Không dùng Acemuc 200 mg khi người bệnh:
- Bị bệnh di truyền phenylceton niệu
- Có tiền sử hen
- Bị quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu
trúc hóa học tương tự khác, hoặc bất cứ thành
phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm
Tính chất dược lực
học:
Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiêu nhầy.
Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH)
tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ
hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua
trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài
bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống
oxy-hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do, nhóm
này có khả năng tương tác trực tiếp với các
nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa.
Tính chất dược
động học:
Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg, acetylcysteine nhanh chóng
được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1
giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển
hóa thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt
tính dược lý), chất này mang nhóm thiol
có đặc tính chống oxy-hóa, và cũng là
tiền chất trực tiếp để tạo ra glutathion – là một chất chống
oxy-hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống
thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột
và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân
bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%.
Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn
thân.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Giống như mọi loại thuốc khác, thuốc này có thể
gây tác dụng không mong muốn trên một số người.
Hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với
bác sĩ nếu xảy ra tác dụng không mong muốn rất hiếm sau
(xảy ra dưới 1 trong 10.000 người):
- Phản ứng dị ứng nặng, đe dọa tính mạng. Dấu hiệu này
có thể bao gồm: phát ban, khó nuốt, khó thở,
phù nề vùng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.
- Xuất huyết nhiều
- Da xuất hiện nốt bỏng giộp, xuất huyết, tróc vảy, hoặc các
mảng bóng nước.
Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn
nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người):
Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết
áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy;
Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa; Sốt.
Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Khó
tiêu; Co thắt phế quản, khó thở; Phản ứng dạng phản vệ
toàn thân, rét run.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC
PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang
dùng, gần đây có dùng hoặc có thể
dùng bất kỳ thuốc nào khác:
- Thuốc điều trị ho (ví dụ xi-rô ho)
- Than hoạt tính, dùng để điều trị ngộ độc
- Thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng. Lưu ý khi sử
dụng cùng với kháng sinh, nên dùng kháng
sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
- Thuốc điều trị đau thắt ngực
Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với
chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như
sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc
tiếp xúc với các chất đó.
Không có yêu cầu thận trọng đặc biệt nào khi
dùng thuốc này với thức ăn, nước uống hoặc rượu.
NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi
dùng Acemuc 200 mg:
- Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng ho
hoặc không thể ho, vì khi đó ho có thể cần thiết
để khạc đàagrave;m sau khi thuốc này làm đàm
loãng hơn.
- Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước
tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài
xét nghiệm.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế
quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc. Cần thận trọng khi
sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn
do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân
đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất
tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị
xơ gan suy giảm đáng kể và n ửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với
nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu
trên những đối tượng này.
Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của
chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp
thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định
salicylates máu, ketone niệu .
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ
Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ
thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép
suy rộ ng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và
được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng,
nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài
tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do
chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích
của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa
mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận
hành máy móc. Nếu xảy ra tác dụng không
mong muốn, tránh lái xe và vận hành máy
móc cho đến khi các triệu chứng này biến mất
hoàn toàn.
KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ
Cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ khi người bệnh:
- Bị bệnh hô hấp mạn tính và dùng thuốc kéo
dài
- Xảy ra tác dụng không mong muốn
- Bị bệnh gan
- Dùng quá liều khuyến cáo
Nếu người bệnh không chắc rằng có bất kỳ
vấn đề nào nêu trên hoặc cần thêm thông
tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệ t độ không quá 30 độ C
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
TÊN ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT:
Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam
Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam
Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.